Leave Your Message

Bột canxi pantothenate 98% Vitamin B5

Thông số kỹ thuật: 98%

Phương pháp phát hiện: HPLC

Tên khác: Vitamin B5

Tốc độ vận chuyển: 1-3 ngày

Hàng tồn kho: Còn hàng

Giấy chứng nhận: HACCP, HALAL, KOSHER, ISO 9001, ISO22000, FDA

MOQ:25kg

Đóng gói:25Kg/thùng

Nhóm bán hàng:không dành cho khách hàng cá nhân

    Canxi pantothenate là gì?

    Canxi pantothenate là một loại vitamin B và là một trong những chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển bình thường của sinh vật. Canxi pantothenate tồn tại ở ba dạng do các nguyên tử cacbon bất đối của nó: thể DL (thể hỗn hợp), thể D (thể thuận tay phải) và thể L (thể thuận tay trái). Chỉ có D-canxi pantothenate có hoạt tính sinh học. Điểm nóng chảy là 195 ~ 196oC (phân hủy), hòa tan trong nước, metanol, glycerin, ít tan trong ethanol và axeton, hút ẩm, hơi ngọt, nhưng hơi đắng. Về độ ổn định hóa học, nó ổn định nhất trong dung dịch nước có giá trị pH từ 5 đến 7, ổn định hơn trong không khí và ánh sáng mặt trời, kém ổn định hơn trong axit và kiềm.
    Vitamin b5 (D-canxi pantothenate) là chất bột màu trắng; không mùi, vị hơi đắng; hút ẩm; dung dịch nước có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu. Dễ dàng hòa tan trong nước, ít tan trong ethanol và hầu như không hòa tan trong cloroform hoặc ether. Nó có chức năng sản xuất kháng thể và cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của tóc, da và máu.
    Canxi pantothenate dễ hòa tan trong nước và glycerol, nhưng không hòa tan trong rượu, cloroform và ether. Dùng trong y học, thực phẩm và phụ gia thức ăn chăn nuôi. Nó là thành phần của coenzym A và tham gia vào quá trình chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein. Nó được sử dụng lâm sàng để điều trị thiếu vitamin B, viêm dây thần kinh ngoại biên và đau bụng sau phẫu thuật. Tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo và đường trong cơ thể.

    Những lợi ích là gì

    1. Kích thích mọc tóc
    Canxi pantothenate có thể làm tăng đáng kể độ dày tóc của bệnh nhân rụng tóc và khi sử dụng kết hợp với kẽm sulfat, nó sẽ trở thành lựa chọn tốt để kiểm soát các triệu chứng rụng tóc ở giai đoạn đầu. Khi thêm tỷ lệ axit pantothenic thích hợp, diện tích lông và chiều dài lông có thể tăng lên đáng kể.

    2. Chất chống oxy hóa
    Nó không chỉ thúc đẩy quá trình oxy hóa axit béo mà còn bảo vệ hệ thống màng sinh học thông qua các cơ chế khác nhau, chống lại quá trình peroxid hóa lipid, đảm bảo tính toàn vẹn của cấu trúc tế bào của cơ thể và từ đó duy trì các chức năng sinh lý bình thường của cơ thể. Việc bổ sung axit pantothenic vào chế độ ăn có thể làm giảm đáng kể hàm lượng các sản phẩm peroxid hóa lipid và các sản phẩm peroxid hóa protein.

    3. Thúc đẩy tiêu hóa
    Nó có thể cải thiện khả năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng của động vật bằng cách thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển của ruột và gan tụy, cải thiện khả năng gan tụy tiết ra trypsin, lipase và amylase, đồng thời tăng cường khả năng hấp thu của ruột, thúc đẩy lượng thức ăn ăn vào, và từ đó cải thiện Hiệu suất tăng trưởng.

    4. Cải thiện khả năng miễn dịch
    Nó có thể ức chế sự phát triển của vi khuẩn đường ruột như Escherichia coli bằng cách thúc đẩy quá trình thực bào của bạch cầu, cải thiện tác dụng diệt khuẩn của lysozyme huyết thanh và axit phosphatase, tăng cường tác dụng kháng khuẩn của tổng khả năng liên kết sắt trong huyết thanh và thúc đẩy sinh sản của lactobacilli đường ruột . Tăng cường khả năng miễn dịch không đặc hiệu của động vật; nâng cao khả năng miễn dịch đặc hiệu của động vật bằng cách thúc đẩy sự phát triển của các cơ quan miễn dịch và tăng cường kháng thể đặc hiệu trong huyết thanh và phản ứng kháng thể IgM, từ đó cải thiện khả năng kháng bệnh.

    5. Những người khác
    Một tỷ lệ nhất định của axit pantothenic có thể làm giảm sự biểu hiện của gen adipose triglycerid lipase (ATGL) và gen acyl-CoA synthetase 1 (ACSL1) chuỗi dài trong gan động vật và sự biểu hiện của hai gen sau có ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng của động vật, giết mổ năng suất và chuyển hóa lipid. Trao đổi chất là một cơ chế điều hòa ngược đồng bộ. Thêm axit pantothenic vào thức ăn có thể nâng cao hiệu suất tăng trưởng của động vật, giảm tỷ lệ thức ăn trên thịt và cải thiện chất lượng cơ bắp. Nó cũng có thể làm giảm tỷ lệ mỡ bụng và cũng làm giảm axit uric trong máu, nitơ urê và mức cholesterol toàn phần.

    Hướng ứng dụng

    Chủ yếu được sử dụng trong y học, thực phẩm và phụ gia thức ăn chăn nuôi. Nó là thành phần của coenzym A và tham gia vào quá trình chuyển hóa carbohydrate, chất béo và protein. Nó là một chất vi lượng không thể thiếu để duy trì các chức năng sinh lý bình thường của con người và động vật. Hơn 70% được sử dụng làm phụ gia thức ăn chăn nuôi.
    Nó được sử dụng lâm sàng để điều trị thiếu vitamin B, viêm dây thần kinh ngoại biên và đau bụng sau phẫu thuật. Tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, chất béo và đường trong cơ thể.
    hình ảnh0j2
    Vận chuyển-&-Đóng gói8wq

    Leave Your Message